[Toán Thầy Thích] – Hướng dẫn giải đề cương ôn tập học kì 1 Toán lớp 6 trường Lương Thế Vinh. Đăng ký học tập bồi dưỡng Toán lớp 6 Thầy Thích trên mạng – ĐT: 0919.281.916 (Zalo). Xem thêm khóa
Bài tập ôn tập lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bồi dưỡng Toán lớp 6 nâng cao theo chuyên đề: Bài tập tự luyện ôn tập lũy thừa với số mũ tự nhiên Giáo viên biên soạn: Thầy thích Đăng ký học tập bồi dưỡng HSG Toán lớp 6 theo chuyên
Tìm chữ số tận cùng của các số sau:[234]^(5^(6^7 ) )
Bồi dưỡng Toán lớp 6 nâng cao theo chủ đề – Chữ số tận cùng. Đề bài: Tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên sau: [234]^(5^(6^7 ) ) Giải: Ta có: 5^(6^7 ) là một số lẻ =>
Toán lớp 6 – Lũy thừa với số mũ tự nhiên
ÔN TẬP TOÁN LỚP 6 CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO (BUỔI 1) CHỦ ĐỀ: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Thực hiện các phép tính sau: a) 37.275.813 b) 1006.10005.100003 c) 365 :
Thử sức học sinh môn Toán lớp 6 – So sánh hai lũy thừa 199^20 và 2003^15
Chuyên mục – Thử sức học sinh bộ môn Toán lớp 6 bài toán liên quan về lũy thừa. Đề bài: So sánh hai lũy thừa sau: 19920 và 200315 Hướng dẫn giải: Ta có: 19920 < 20020 = (8.25)20 = (23.52)20 =
Toán lớp 6 nâng cao – Dãy số viết theo quy luật – Bài 7
[Toán lớp 6 nâng cao] – Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật – Bài 7 Đề bài: +) Tính giá trị biểu thức A = 13 + 23 + 33 +… + n3 (Với n là số tự nhiên
So sánh 2 số: A=1234^56789 và B=56789^1234
[Hỗ trợ giải đáp Toán lớp 6 trực tuyến] – Đề bài: So sánh hai lũy thừa: A = 123456789 và B = 567891234 So sánh 2 số: A = 123456789 và B = 567891234 +) Ta có: A =
Tìm x sao cho: 2014^(2x – 3) – 2010.2014^2010 = 4.2014^2010
[Bồi dưỡng Toán lớp 6 – Chuyên đề về Lũy thừa] – Tìm x sao cho: 20142x – 3 – 2010.20142010 = 4.20142010. Hướng dẫn giải: Ta có: 20142x – 3 – 2010.20142010 = 4.20142010 => 20142x – 3 = 4.20142010
Chứng tỏ rằng (6^100 – 1) chia hết cho 5
[Hỗ trợ giải Toán lớp 6 trên mạng] – Hỏi: Chứng tỏ rằng: (6100 – 1) chia hết cho 5. Hướng dẫn: Với chương trình Toán lớp 6, các em có thể làm theo phương pháp tìm chữ số tận cùng. Ngoài